Mẫu Thông Báo Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Mới Nhất

Thực tế hiện nay cho thấy, hợp đồng là một khái niệm rất quen thuộc và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Để bảo vệ quyền lợi của các bên theo thỏa thuận, các bên thống nhất ghi nội dung này vào hợp đồng. Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ gửi đến bạn mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động cùng với những thông tin liên quan khác, hãy cùng theo dõi nhé!

Quy định về thông báo chấm dứt hợp đồng lao động

Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 45 bộ luật lao động 2019 như sau:

– Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động 2019, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 Bộ luật lao động 2019:

+ Người lao động bị phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 Bộ luật tố tụng hình sự, bị kết án tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động hợp đồng theo phán quyết hoặc lệnh của tòa án có hiệu lực pháp luật.

+ Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Người lao động chết; đã bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

+ Người sử dụng lao động là cá nhân chết; đã bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc được cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo không có người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền thực hiện quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

+ Người lao động bị kỷ luật sa thải.

– Trong trường hợp người sử dụng lao động không phải là thể nhân chấm dứt hoạt động thì thời hạn chấm dứt hợp đồng lao động được tính từ thời điểm nhận được thông báo ngừng hoạt động.

Trường hợp người sử dụng lao động không phải là cá nhân được cơ quan chuyên môn về đăng ký doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo không có người đại diện theo pháp luật:

Người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật theo quy định tại Khoản 7 Điều 34 Bộ luật Lao động 2019, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động được tính kể từ ngày ra thông báo.

Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động mới nhất

Có thể tham khảo ví dụ về thông báo chấm dứt hợp đồng lao động mới nhất như sau:

VIỆC KINH DOANH ……………… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Con số: ………………. …….., ngày …. năm ……

THÔNG BÁO

Về việc chấm dứt hợp đồng lao động

Kính gửi: Ông/Bà (1)……………………

Căn cứ Bộ luật Lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Theo Hợp đồng lao động số………….ngày……tháng……năm…… (sau đây gọi là “Hợp đồng”) giữa Công ty ………… và Ông/Bà ………… (sau đây gọi là “ Hợp đồng”) sau đây gọi tắt là “Người lao động”),

Công ty xin thông báo nội dung sau:

1. Chấm dứt hợp đồng lao động đối với Ông/Bà: ………….………….

Chức vụ (2): …………………

2. Thời gian: Từ ngày ..…/……/……

3. Lý do (3): ………………………………………………………………………………………………

Trước khi chấm dứt hợp đồng, người lao động phải bàn giao toàn bộ tài sản, hồ sơ, tài liệu, công việc đã làm và dở dang cho Sở (4) ………… để tiếp nhận công việc.

Nhân viên được khuyến khích tuân thủ luật pháp và hướng dẫn của công ty trong giai đoạn chuyển đổi.

Chân thành!

Người nhận:

– Ông/Bà (5): …………(thực hiện);

– Phòng (6) ………… (thi hành);

– Lưu: VT.

Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

Theo quy định tại Điều 34 Bộ luật Lao động 2019, các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động bao gồm:

– Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 điều 177 của bộ luật lao động 2019:

Hợp đồng lao động đã ký phải được gia hạn cho đến khi kết thúc nhiệm vụ đối với người lao động là thành viên ban giám đốc của tổ chức đại diện cán bộ cơ sở mà hợp đồng lao động hết hạn.

– Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

– Người lao động bị phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không được trả tự do theo quy định tại Khoản 5 Điều 328 Bộ luật tố tụng hình sự, bị kết án tử hình hoặc bị cấm làm công việc quy định tại hợp đồng lao động theo phán quyết hoặc lệnh của tòa án có hiệu lực pháp luật.

– Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có liên quan.

– Người lao động chết; đã bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

– Người sử dụng lao động là cá nhân chết; đã bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc được cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo không có người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền thực hiện quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

– Người lao động bị kỷ luật sa thải.

– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 Bộ luật lao động 2019.

– Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 Bộ luật lao động 2019.

– Người sử dụng lao động sa thải người lao động theo quy định tại Điều 42, 43 Bộ luật lao động 2019.

– Giấy phép lao động hết hạn đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 Bộ luật lao động 2019.

– Trường hợp thỏa thuận về nội dung thời gian thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thời gian thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận làm thử.

Nội dung trên là mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động cùng với những thông tin liên quan. Nếu còn vướng mắc, hãy đặt câu hỏi ở phần bình luận nhé!

Bài viết liên quan