Mẫu Hợp Đồng Xây Dựng? Nội Dung Cần Có Trong Hợp Đồng Xây Dựng

Trước khi xây dựng, sửa chữa nhà ở, nhà xưởng, công trình… nếu ủy thác cho bên thi công, chủ nhà phải ký hợp đồng thi công để thống nhất các điều kiện và cam kết, để có cơ sở nghiệm thu công trình sau khi hoàn thành. Vậy nên, trong bài viết này chúng tôi sẽ gửi đến bạn đọc mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất.

Hợp đồng xây dựng là gì?

Theo Mục 138 của Đạo luật Tòa nhà 2014:

1. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được giao kết bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện toàn bộ hoặc một phần công việc trong khuôn khổ hoạt động đầu tư xây dựng.

2. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng bao gồm:

a) Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;

b) Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Đã hoàn thành lựa chọn nhà thầu, hoàn thành quá trình thương thảo hợp đồng;

đ) Trường hợp bên nhận thầu là tổ hợp các nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Tuỳ theo tính chất và nội dung công việc phải thực hiện, hợp đồng xây dựng bao gồm các loại sau:

– Hợp đồng tư vấn xây dựng;

– Hợp đồng xây dựng công trình;

– Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình;

– Hợp đồng thiết kế – mua vật tư thiết bị – thi công xây dựng, hợp đồng chìa khoá trao tay;

– Các hợp đồng xây dựng khác.

Nội dung của hợp đồng xây dựng là gì?

Hiện nay có rất nhiều hình thức ký kết hợp đồng xây dựng. Tuy nhiên, hầu hết bao gồm những điều sau đây:

– Khái niệm cơ bản về ứng dụng;

– Nội dung và khối lượng công việc;

– Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công trình, nghiệm thu bàn giao;

– Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

– Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

– Thời hạn và tiến độ thực hiện hợp đồng;

– Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;

– Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng xây dựng;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng phạt vi phạm hợp đồng;

– Tạm dừng, chấm dứt hợp đồng xây dựng;

– Giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng xây dựng;

– Sự kiện bất khả kháng;

– Quyết toán hợp đồng xây dựng…

 

Các loại mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất hiện nay

Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ

– Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015;

– Theo quy định của Luật Xây dựng 2014;

– Căn cứ giấy phép xây dựng của khách hàng số:…………../GPXD ngày cấp:………

Hôm nay, ngày……tháng……năm 20……

Tại địa chỉ: ……………………………………… . ……………………………………………. . ………………. ……………

Hai bên bao gồm:

ƯU ĐÃI XÂY NHÀ (sau đây gọi là “Phần A”)

Ông bà ngoại:…………………………………………. . … .. ………………………….. … .

Số định danh:…………………………… Cấp ngày…/…/…… Nơi cấp: Tỉnh (thành phố) Hiến binh ……………………………………… .. .

Địa chỉ : ………………………………………… .. . …………………………….. ….

Điện thoại : ……………………………………….. . ……………………………

THI CÔNG PHẦN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ (gọi tắt là Phần B)

Ông/Bà/Công ty:……………………. …………………………..

Địa chỉ : ……………………………………….. . …………………………….. …

Điện thoại : ……………………………………….. . ……………………………

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng xây dựng này, trong đó bên A cam kết giao cho bên B thi công xây dựng công trình nhà ở tại địa chỉ: …………..

…………………………………………. với các điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung công việc, đơn giá, tiến độ thực hiện, giá trị hợp đồng

1. Nội dung công việc

Bên B sẽ thi công xây dựng nhà từ đầu đến cuối và bàn giao nhà cho bên A bao gồm: Thi công phần móng nhà (gia cố, ép cọc nếu cần); làm hồ chứa nước ngầm; bể phốt; cột chìm; xây tường; kỹ thuật đổ đất tốt; làm cầu thang; phụ kiện cửa; phủ lớp bên ngoài và bên trong; phào chỉ, thảm trần; trang trí ban công; ốp tường nhà tắm, nhà bếp; trải sàn trong công trình xây dựng; lắp đặt hoàn thiện điện nước.

2. Đơn giá xây dựng

Phần A tính giá xây dựng cho Phần B dựa trên mét vuông (m2) sàn xây dựng. Đơn giá tính trên m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:

– Tầng trệt:……………..đồng/m2

– Nền phụ: …………………….đồng/m2 x 50% (nếu có).

Giá trên là giá thi công hoàn thiện đến khi bàn giao công trình.

3. Tiến độ công việc

– Ngày khởi công xây dựng: Từ ngày …/……. /20…….

– Thời hạn hoàn thành việc thi công, bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật vào ngày …/ …/20…., nếu chậm trễ phạt 05% giá trị hợp đồng

4. Giá trị hợp đồng

Giá trị hợp đồng được xác định như sau:

Thanh toán theo m2 hoàn thiện…….. đồng/m2.

Điều 2: Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của Bên A

– Cung cấp nguyên vật liệu đảm bảo chất lượng và số lượng; cấp điện, nước cho công trình; tạm ứng và thanh toán đúng hạn;

– Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình (nếu có bản vẽ) hoặc trình bày ý tưởng thi công để bên B thực hiện (có thể viết làm cơ sở nếu việc thi công không như mong muốn hoặc nếu có tranh chấp).

– Trực tiếp giám sát thi công đang triển khai (hoặc cử người giám sát), kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao vật tư và xác nhận công việc mới cho thi công tiếp theo;

– Thay mặt Bên B (nếu cần) giải quyết các yêu cầu cấp bách trong quá trình thi công;

– Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.

2. Trách nhiệm của bên HỢP ĐỒNG

– Chuẩn bị cốp pha, giàn giáo đảm bảo tiêu chuẩn và an toàn trong quá trình thi công nhà (chi phí thuộc phần B);

– Đảm bảo đủ số lượng thợ chính và thợ phụ trong quá trình thi công;

– Thi công theo thiết kế và yêu cầu cụ thể của Phần A; bảo đảm chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm, hợp lý. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí thì phải làm lại không tính tiền và phải bồi hoàn nguyên vật liệu;

– Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự đồng ý của Bên A. Từng hạng mục công việc phải được Bên A nghiệm thu trước khi tiến hành thi công;

– Đảm bảo an toàn tuyệt đối về người và công trình. Trong trường hợp xảy ra tai nạn, Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

– Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của người lao động, tôn trọng các quy định về an toàn trật tự, khai báo tạm trú;

– Bảo quản vật tư Bên A giao nộp và phương tiện, máy móc thi công;

– Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông được đầm rung chắc chắn;

– Bề mặt tường và trần trát phải phẳng, khi soi laze hoặc lăn thước phải đảm bảo không nhìn rõ các chỗ trát lồi, lõm;

– Bảo hành công trình trong thời gian ….. tháng, kể từ ngày bên A nghiệm thu đưa vào vận hành. Nếu tường bị thấm, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B phải chịu trách nhiệm sửa chữa, bên A không thanh toán tiền bảo hành cho bên B;

Điều 3: Thanh toán

– Thanh toán theo khối lượng công việc đã thực hiện nghiệm thu:

+ Hoàn thiện phần thô và đổ mái là ….%/tổng giá trị hợp đồng (cho từng tầng);

+ Sau khi lát, sơn và bàn giao công việc bên A được thanh toán không quá ….. % khối lượng công việc thực hiện;

+ Khi công trình hoàn thành đưa vào nghiệm thu, Bên A sẽ nhận lại số tiền còn lại sau khi trừ đi tiền thanh toán, tạm ứng và bảo lãnh công trình.

Điều 4: Cam kết thực hiện và giải quyết vướng mắc, tranh chấp

– Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc hai bên phải gặp nhau bàn bạc, thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình; Nếu không thỏa thuận được thì các bên có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy Bên B không đảm bảo năng lực tổ chức và trình độ kỹ thuật đã thỏa thuận, Bên A có quyền đình chỉ và hủy bỏ hợp đồng. Trong trường hợp này Bên B sẽ được thanh toán …..% theo khối lượng nghiệm thu. Phần phải tháo dỡ do không đúng yêu cầu kỹ thuật sẽ không được trả thù lao và bên B sẽ phải sửa chữa những chỗ hư hỏng.

Điều 5. Thời hạn và giá trị hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết tuyệt đối tôn trọng các điều khoản của hợp đồng.

– Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BỞI A

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN

(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng xây dựng phần thô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG PHẦN THI CÔNG

(Con số:………………….)

Sự thi công: ………………………………………………………………………

Vị trí: …………………………………………………………………………

Chủ đầu tư: ……………………………………………………………………………………

Căn cứ luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

Phù hợp với hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công công trình do chủ đầu tư cung cấp;

Căn cứ vào nhu cầu năng lực của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, tại……………………, chúng tôi gồm có:

PHẦN A: ………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Fax Điện thoại: ……………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Do Ông (Bà): …………………… Chức vụ: ………… làm đại diện.

PHẦN B : …………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Fax Điện thoại: ……………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Tài khoản:……………………tại Ngân hàng……………………

Do Ông: ………………Chức vụ:…………………….. Người đại diện.

Sau khi bàn bạc và thảo luận, hai bên đã thống nhất ký kết hợp đồng xây nhà với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM CỦA HỢP ĐỒNG:

Bên A chỉ đạo Bên B thi công xây lắp công trình theo đúng thiết kế đã được phê duyệt, được nghiệm thu, bàn giao và nghiệm thu theo đúng quy định của pháp luật.

1. Công trình mà nhà thầu cung cấp cả nhân công và vật liệu trên cơ sở gần đúng

– Đào móng, xử lý móng, thi công cốp pha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đỉnh cọc ép/ khoan nhồi trở lên.

– Xây dựng các công trình ngầm như bể phốt, hố ga gạch

– Thi công cốp pha, cốt thép, đúc cầu thang, giằng, dầm, đà, cột, sàn…các tầng, sân thượng, mái theo thiết kế

– Thi công mái tôn, ngói (nếu có).

– Xây gạch và trát toàn bộ tường ốp, vách ngăn, hộp gen kỹ thuật, cầu thang, cầu thang bằng gạch.

– Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước lạnh âm tường (không bao gồm hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời).

– Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn dây điện, hộp nối dây điện các loại, dây điện lực, dây điện thoại, dây internet, cáp TV đi âm tường (Không bao gồm hệ thống mạng lan văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống chống sét,…) ống đồng cho điều hòa, hệ thống điện 3 pha).

– Thi công trám seño, WC, sân thượng…

2. Công việc do nhà thầu cung cấp nhân công hoàn thiện (vật tư do chủ đầu tư mua):

– Ốp lát nền, tường (sàn và toilet)

– Gạch ốp lát, đá trang trí, trừ đá granit, đá cẩm thạch

– Thi công sơn nước (bột trét, sơn lót và hoàn thiện)

– Lắp đặt thiết bị vệ sinh (chậu rửa, bồn cầu và phụ kiện)

– Lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng (ổ cắm, công tắc, bóng đèn)

– Vệ sinh công trình trước khi bàn giao

ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT:

Phải tuân thủ thiết kế, đảm bảo độ bền, tính đúng đắn của kết cấu công trình và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

Cam kết sử dụng vật tư chính hãng và đúng như thỏa thuận trong hợp đồng. Tuyệt đối không mang vật tư giả, vật tư kém chất lượng vào thi công. Bao kiểm định, bao test.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:

Thời gian xây dựng tính từ ngày … tháng … năm 20 … đến ngày … tháng … 20 …

ĐIỀU 4: ĐIỀU KIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRIỂN KHAI CÔNG VIỆC XÂY DỰNG

1. Điều kiện tiếp nhận:

+ Tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình;

+ Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng; từng bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình; từng hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào khai thác sử dụng. Đối với những phần khuất của công trình phải được nghiệm thu và lập bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.

+ Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã được tiến hành nghiệm thu theo đúng quy định.

+ Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng nếu đáp ứng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và tiêu chuẩn quy định.

2. Điều kiện bàn giao đưa công trình vào sử dụng:

– Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung, trình tự bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

– Đảm bảo an toàn vận hành, khai thác trong quá trình đưa công trình vào vận hành.

Nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng phải được Bên A nghiệm thu và được Bên A nghiệm thu theo quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.

ĐIỀU 5: BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH:

Bên chịu trách nhiệm thi hành bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Chủ đầu tư. Nội dung bảo đảm công trình bao gồm việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của bên nhận thầu.

Công việc sẽ được đảm bảo:

+ … năm đối với phần chịu lực chính bằng bê tông cốt thép

+ … năm hoàn thiện mặt ngoài (còn lại):

ĐIỀU 6: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

– Hợp đồng này được thực hiện trên nguyên tắc: trúng thầu trọn gói phần thô bao gồm phần thô, điện, nước của biệt thự ………….. theo đúng hồ sơ thiết kế do bên tư vấn lập. Khách hàng. phần đầu tư được thực hiện trên cơ sở đơn giá do hai bên thỏa thuận (không bao gồm hợp đồng cung cấp sân vườn, hàng rào, thiết bị), với tổng giá trị phần giao của hợp đồng là: ………… đồng (Tổng cộng chữ cái:…………………….) .

Tổng cộng:

– Diện tích tính 100% = …………. m2

– Diện tích tính 50% = …………m 2

Bằng bạc:

– Diện tích tính 100% = … … m 2 x ………….đ/m 2 = ……………….

– Diện tích tính 50% = … … m 2 x ………………………….. d/m 2 = … ……………

– Tổng số tiền =……………………..

– Giá trị hợp đồng =…………………….

(Đầy đủ: ……………………………………………………. )

– Mọi khối lượng công việc vượt giá trị ban đầu phải được sự thống nhất của Bên A và Bên B. Nếu được Bên A đồng ý thì việc thanh toán mới có giá trị.

ĐIỀU 7: THANH TOÁN HỢP ĐỒNG:

* Đợt 1: Ngay sau khi ký kết hợp đồng và bên B tập kết nhân sự, dụng cụ, thiết bị (bao gồm: chế tạo lán trại,…) thì bên A tạm ứng cho bên B số tiền bằng … % giá trị hợp đồng, các số tiền tương ứng là…………………….

* Đợt 2: Sau khi bên B thi công xong các phần việc: bê tông móng, cổ cột, dầm, san lấp đá hộc, bên A tạm ứng cho bên B số tiền bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng với số tiền…… …………. đồng.

* Đợt 3: Sau khi bên B thi công xong các phần việc: bê tông cột, bê tông giằng dầm, xây tường bao, xây vách ngăn phần thân nhà thì bên A tạm ứng cho bên B số tiền bằng.. .% giá trị hợp đồng, tương ứng với số tiền ứng trước là ………… đồng.

* Đợt 4: Sau khi bên B thi công xong các phần: bê tông cột, giằng, bê tông sàn bể nước, phào chỉ mái, xây tường mái thì bên A tạm ứng cho bên B 15% giá trị công trình đồng .đồng, tương ứng với số tiền …………. đồng.

* Đợt 5: Sau khi bên B thi công xong các phần: khung mái tôn lợp tôn, mái lợp ngói và sơn tường nội ngoại thất bên A sẽ tạm ứng cho bên B phần B tương đương .. .% giá trị hợp đồng, tương ứng với số tiền tạm ứng là…………………….

* Đợt 6: Sau khi bên B thi công xong phần xây dựng cơ bản của phòng: ốp gạch các loại, trần thạch cao, sơn tường, bên A tạm ứng cho bên B số tiền bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng với số tiền đồng.

* Đợt 7: Khi bên B đã hoàn thành phần việc thi công của bên: gia công lắp đặt cửa các loại, thiết bị điện, thiết bị thủy công và ốp đá granit thì bên A tạm ứng cho bên B số tiền bằng … % giá trị hợp đồng ., số tiền tương ứng là ………… đồng.

* Đợt 8: Sau khi Bên B hoàn thành toàn bộ công trình và có biên bản nghiệm thu bàn giao công việc, Bên A thanh toán cho Bên B số tiền bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng với số tiền. là ……… …………… đồng.

Chi phí phát sinh sẽ cộng dồn khi hoàn thành… VNĐ sẽ được thanh toán một lần

ĐIỀU 8: TẠM DỪNG VÀ HỦY BỎ HỢP ĐỒNG

1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:

Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:

– Do lỗi của bên giao thầu hoặc bên nhận thầu.

– Trường hợp bất khả kháng.

– Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận.

Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết và cùng bàn bạc, quyết định việc có tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết hay không; Trong trường hợp không thông báo và thiệt hại do bên tạm dừng gây ra thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại.

Thời điểm và mức bồi thường thiệt hại do tạm dừng hợp đồng phải được hai bên thoả thuận để khắc phục.

2. Hủy hợp đồng:

MỘT. Một bên có quyền chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng, đây là điều kiện chấm dứt hợp đồng do các bên thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.

b. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia về việc chấm dứt; nếu việc không thông báo gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường.

so với Khi chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng không có hiệu lực kể từ thời điểm chấm dứt và các bên phải hoàn trả hàng hóa hoặc tiền cho nhau.

ĐIỀU 9: ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có sự thay đổi về nội dung của hợp đồng, hai bên sẽ thương lượng và thống nhất để điều chỉnh giá của hợp đồng.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA PHẦN A:

– Cung cấp đầy đủ, kịp thời vật tư cho B

– Cung cấp và chịu trách nhiệm thiết kế dự án.

– Yêu cầu Bên B khắc phục kịp thời, cẩn thận các lỗi quy trình, lỗi kỹ thuật trong quá trình thi công (nếu có).

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA PHẦN B:

– Tuân thủ quy trình kỹ thuật và đảm bảo an toàn lao động.

– Đảm bảo tay nghề, chất lượng thi công, sửa chữa theo yêu cầu của Phần A.

– Hoàn thành công việc đúng thời hạn quy định trong hợp đồng (…….ngày).

– Báo cáo công việc thi công trong ngày cho bên A (có quyền thay đổi thợ).

– Trả lại nguyên trạng mặt bằng (bàn ghế, tranh ảnh…) sau khi thi công xong.

– Đảm bảo trật tự, vệ sinh khu vực thi công

Cam kết luôn cung cấp 01 đội trưởng thi công thường trực và 01 giám sát kỹ thuật để quản lý dự án, cụ thể:

+ 01 đội trưởng thi công: có mặt thường xuyên trên công trường, chịu trách nhiệm trực tiếp điều hành mọi hoạt động liên quan đến thi công phần kết cấu.

+ 01 giám sát kỹ thuật: có mặt thường xuyên trên công trường, chịu trách nhiệm làm việc với chủ dự án về các sự cố kỹ thuật, theo dõi, dự kiến, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các lỗi kỹ thuật – cung cấp thiết bị – an toàn lao động trên công trường, giám sát các công việc hoạt động của trưởng nhóm công trường.

+ Tổ chức 01 nhân viên vật tư để quản lý tốt nhất việc cung cấp vật tư cho công trường, cũng như tư vấn cho chủ đầu tư trong việc lựa chọn vật liệu hoàn thiện.

+ Tổ chức 01 nhân viên phòng thiết kế để tư vấn cho chủ nhà về các vấn đề kỹ thuật và thẩm mỹ trong quá trình lựa chọn vật liệu hoàn thiện.

ĐIỀU 12: TRÁCH NHIỆM KHI CÓ SỰ CƯỠNG BỨC

– Bên A có trách nhiệm kiểm tra thành phẩm, nếu phát hiện sai sót phải thông báo và yêu cầu bên B nhanh chóng khắc phục.

– Bên B có trách nhiệm khắc phục những thiếu sót do nhà thầu phát hiện và yêu cầu.

ĐIỀU 13: RỦI RO VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA PHỤ NỮ

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh rủi ro thì các bên phải liên đới chịu trách nhiệm.

ĐIỀU 14: Bất khả kháng

Sự kiện bất khả kháng là những sự kiện xảy ra một cách khách quan và nằm ngoài khả năng kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ lụt, sóng thần, sạt lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc nguy cơ chiến tranh… Việt Nam. Việc một bên không thực hiện nghĩa vụ của mình vì lý do bất khả kháng không phải là căn cứ để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên, bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng buộc phải:

– Thực hiện các biện pháp phòng ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để giảm thiểu tác động do sự kiện bất khả kháng gây ra.

– Thông báo ngay bằng văn bản cho bên kia về sự kiện bất khả kháng đã xảy ra trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng.

– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng thì thời hạn thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài đến thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không còn khả năng thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng.

ĐIỀU 15: Phạt HỢP ĐỒNG

– Trong trường hợp Bên B phải tạm dừng thi công quá 01 tuần do lỗi của Bên A (như thiếu các thủ tục pháp lý theo quy định quản lý nhà nước về xây dựng, hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, diện tích mỗi công trình…) thì Bên A phải bồi thường đối với các chi phí Bên B đã bỏ ra trong thời gian tạm ngừng thi công.

– Trong trường hợp bên B phải tạm dừng thi công quá 30 ngày do các lỗi trên của bên A thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên A phải nghiệm thu và thống nhất, thanh toán cho bên B toàn bộ phần thi công khối lượng, khối lượng trên cơ sở nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng trước đó. Ngoài ra, Bên A còn phải bồi thường những thiệt hại về máy móc, thiết bị, tiền lương công nhân… nằm trên công trường do việc tạm ngừng thi công gây ra.

– Trong trường hợp Bên B phải tạm dừng thi công quá 01 tuần do lỗi của Bên AB (như thiếu vật tư, nhân công, thiếu các thủ tục pháp lý theo quy định đối với phần thi công…) thì 2 bên phải thường xuyên khắc phục. bồi thường thiệt hại về chi phí mà một trong các Bên phải bỏ ra trong thời gian tạm ngừng thi công xây dựng. Trong trường hợp phải tạm dừng thi công quá … ngày do các lỗi nêu trên, hai bên có quyền đơn phương rút khỏi hợp đồng. Phải nghiệm thu và thanh toán toàn bộ khối lượng thi công

ĐIỀU 16: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

– Nếu có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng để giải quyết.

– Các bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết bằng … hòa giải theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 17: THANH LÝ HỢP ĐỒNG

– Ngay sau khi nhận được quyết định phê duyệt quyết toán, hai bên tiến hành thanh lý, chấm dứt hiệu lực của hợp đồng cũng như mọi nghĩa vụ khác có liên quan.

– Việc thanh lý hợp đồng phải được hoàn thành trong thời hạn … ngày kể từ ngày hai bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng.

ĐIỀU 18: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi hai bên hoàn tất thủ tục thanh quyết toán và nghiệm thu thanh lý.

ĐIỀU 19: ĐIỀU KIỆN CHUNG

– Hợp đồng này được pháp luật Việt Nam bảo đảm. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ký kết, không bên nào được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không báo trước cho bên kia trong thời hạn … ngày. Nếu bên nào đơn phương hủy bỏ hợp đồng sẽ phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng và các chi phí phát sinh khác (nếu có).

– Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, hai bên thông báo cho nhau để cùng bàn bạc, giải quyết. Trong trường hợp có tranh chấp phát sinh trong khuôn khổ hợp đồng này mà hai bên không tự giải quyết được thì sẽ được chuyển đến tòa án kinh tế để giải quyết, phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng buộc hai bên phải thi hành.

– Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BỞI A ĐẠI DIỆN BÊN

Mẫu hợp đồng sửa chữa nhà

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA NHÀ Ở

(Con số: …)

Hôm nay, ngày … tháng … năm …., lúc …………

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHỦ SỞ HỮU (PHẦN A): ……………………………..

Ông/Bà:…………… Sinh năm:……………………

Số báo danh: ……………… Ngày cấp ………… Nơi cấp …………..

Hộ gia đình: …………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………..

KHÁCH HÀNG (PHẦN B):

Địa chỉ: ………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………

Số fax: ……………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Số tài khoản: ……………………………………………………

Do Ông (Bà): ……………………………………………………

Chức năng: …………………… đại diện.

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với nội dung như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÁC THÔNG SỐ

Bên A ký hợp đồng với Bên B để sửa chữa Căn nhà số … … theo các văn bản được nhà nước phê duyệt (nếu có) đảm bảo các yêu cầu sau:

– Nền móng phải cung cấp: ……………………………………………………

– Tường nhà phải đảm bảo:……………………

– Vị trí, đặc điểm của nhà bếp, nhà tắm, nhà vệ sinh phải đảm bảo: ………… ……………. ……. ………………………………………

………………………………………………………….. ……………………………………………. .

– Yêu cầu đối với các tầng (nếu có): …………………………. ……. ……. ……………………………………………. . ………………. ….

– Yêu cầu đối với trần, mái: ………………………….. .. .. . ………………. ……………………………

………………………………………………………….. ……………………………………………. .

– Yêu cầu đối với cổng, cửa chính, cửa sau: ………………………….. … .. … ………………………….. ………………. .. … ……

– Yêu cầu về tô và sơn: ……………………………………. ………………………………………………. …… …….. ………………………….. …. … ….. ………………

………………………………………………………….. ……………………………………………. .

– Các yêu cầu đặc biệt khác đối với ngôi nhà: ………………………………………. …………………………………………….

………………………………………………………….. ……………………………………………. .

ĐIỀU 2: TÀI LIỆU VÀ QUẢNG CÁO

a) Nguyên vật liệu do Bên A cung cấp bao gồm: ……………… ……………. …. . …………. ……………………………

b) Phần cứng do bên B cung cấp bao gồm:……………………………….. .. …………… ………………………..

c) Chủ hàng tạm ứng số tiền mua nguyên vật liệu là ………… đồng.

d) Các bên hoàn toàn chịu trách nhiệm về chất lượng, số lượng và mọi hậu quả do vật tư do mình cung cấp gây ra.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1 Tự tổ chức thực hiện toàn bộ công việc sau khi nhận hợp đồng, đảm bảo thời hạn hợp đồng, chất lượng, kỹ thuật thi công sửa chữa nhà theo yêu cầu cụ thể của Phần A.

3.2. Bảo quản và sử dụng tiết kiệm vật tư trong thời gian làm việc. Hư hỏng phương tiện, mất mát thiết bị Bên B chịu trách nhiệm (nếu bên A có mặt tại công trường và đảm nhận việc bảo dưỡng thiết bị, dụng cụ lao động ngoài giờ làm việc thì mất mát xảy ra vào thời điểm nào trách nhiệm thuộc về phần này).

3.3. Trường hợp kết quả công việc chưa được bàn giao cho Bên A thì Bên B phải chịu mọi rủi ro, trừ trường hợp bất khả kháng.

3.4. Sẽ khắc phục ngay các sai sót khi Bên A phát hiện mà không phải thanh toán thêm.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA PHẦN A

4.1. Cung cấp đầy đủ các điều khoản vật chất, tài liệu, giấy tờ pháp lý, tài liệu, đồ họa…. cho Bên B theo thỏa thuận.

4.2. Chuẩn bị chỗ ở cho … …Phần B, lo ngày … bữa ăn cho … người lao động (nếu Bên B yêu cầu).

4.3. Bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm trước nhà nước khi kiểm tra thủ tục pháp lý xây dựng, sửa chữa và phải bồi thường hợp đồng cho bên B khi nhà nước ngừng hoạt động.

ĐIỀU 5: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Thời gian sửa chữa nhà cần hoàn thành không quá … … ngày (hoặc tháng).

Nhà thầu sẽ thanh toán theo tiến độ công việc.

– Đợt 1: Sau khi ký hợp đồng …………% GTHĐ.

– Đợt 2: Sau khi hoàn thành …………. % nhà sẽ thanh toán …………. % giá trị ……. công nhân phổ thông.

– Lần thanh toán cuối cùng sau khi nhận bàn giao toàn bộ hợp đồng và thanh toán công nợ.

ĐIỀU 6: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc các bên cùng nhau thảo luận trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được tranh chấp sẽ do tòa án giải quyết.

Hợp đồng được lập thành … … (…) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BỞI A ĐẠI DIỆN BÊN

Mẫu hợp đồng xây dựng nhà xưởng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ MÁY

Căn cứ: BLDS 2015;

Căn cứ: Luật Thương mại 2005;

Theo Đạo luật Xây dựng 2014;

Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số: …/GPXD cấp ngày … tháng … năm …

Căn cứ các văn bản pháp luật khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên

Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi gồm có:

Bên A (Chủ đầu tư) : …………………………………………………………………………..

Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân: ………….

Cơ quan CA cấp:…………….. Cấp ngày…/…/…

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………

Phần B (Nhà thầu): ……………………………………………………

Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà:……………………. Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………

Hai bên cùng thỏa thuận và đồng ý với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1. Đối tượng của hợp đồng

1. Chủ đầu tư cam kết giao, Nhà thầu cam kết nhận thi công toàn bộ nhà xưởng sản xuất có kích thước: … … (bao gồm phần xây dựng nhà xưởng và mái che, 2 bể chứa nước thể tích.…) hoàn thiện cho Chủ đầu tư Tại: ……………………

1.2. Diện tích xây dựng hạng mục công trình căn cứ vào bản vẽ của chủ đầu tư, giấy phép xây dựng và yêu cầu điều chỉnh (nếu có).

ĐIỀU 2. Quy cách, chủng loại vật tư do nhà thầu cung cấp

Quy cách, chủng loại vật tư do Nhà thầu cung cấp sẽ được quy định trong Phụ lục của Hợp đồng về vật tư, vật liệu được sử dụng để thi công công trình theo thỏa thuận của hai bên nhằm đảm bảo chất lượng công trình cũng như chất lượng công trình. tiêu chuẩn thẩm mỹ đã nêu.

ĐIỀU 3. Thời hạn thi công và hoàn thành

3.1. Thời gian thi công: là……. ngày kể từ ngày ký hợp đồng (kể cả chủ nhật và ngày lễ).

Ngày bắt đầu: ngày… tháng… năm…

Ngày hoàn thành: ngày… tháng… năm…

3.2. chấp thuận

Sau khi hoàn thành từng hạng mục Công trình, Nhà thầu phải báo cáo Chủ đầu tư kiểm tra xem Công việc hoàn thành có đạt yêu cầu theo Hợp đồng này hay không và các yêu cầu kỹ thuật chuyên môn khác do Hợp đồng này quy định và Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho từng phần và toàn bộ công trình.

ĐIỀU 4. Giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán

4.1. Giá trị hợp đồng:

Giá trị hợp đồng xây dựng toàn bộ phần kết cấu theo giá trọn gói bao gồm thuế là … … … … đồng.

Trong đó:

– Giá trị hợp đồng thi công hồ là: ………… đồng.

– Giá trị hợp đồng phần xây dựng nhà máy là: ………….. đồng.

– Giá trị hợp đồng phần cơ khí là: ………….đồng.

4.2. Phương thức thanh toán:

Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, chi phí chuyển khoản do Nhà thầu chịu. Thanh toán theo từng đợt như sau:

+ Đợt 1: sau khi ký kết Hợp đồng, Chủ đầu tư tạm ứng cho Bên nhận hợp đồng [ ] % tổng giá trị Hợp đồng tương đương với…….hợp đồng.

+ Giai đoạn 2: Khi nhà thầu thi công xong toàn bộ phần cọc cho công trình và phần đáy hồ [khối lượng]. Nhà đầu tư thanh toán cho Doanh nhân ………… % giá trị Hợp đồng (tương đương [ ] đồng)

+ Giai đoạn 3: Khi nhà thầu thi công xong toàn bộ phần móng, khung nhà máy và thi công xong toàn bộ [khối lượng] hồ. Chủ đầu tư sẽ tiếp tục thanh toán cho Nhà thầu…….% giá trị hợp đồng.

+ Giai đoạn 4: Khi nhà thầu đã thi công xong phần sàn ở độ cao……m và tiến hành lắp ráp khung, kèo nhà xưởng tại công trường. Chủ đầu tư sẽ tiếp tục thanh toán cho Nhà thầu…….% giá trị hợp đồng.

+ Giai đoạn 5: Khi nhà thầu hoàn thành công việc tiến hành bàn giao công trình và được chủ đầu tư nghiệm thu. Chủ đầu tư sẽ tiếp tục thanh toán cho Nhà thầu ………….% giá trị hợp đồng.

– Chủ đầu tư giữ lại …..% giá trị Hợp đồng theo quy định tại Điều 5 Khoản 2 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 5. Bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo đảm công việc

5.1. Ngay sau khi ký kết hợp đồng, Bên ký kết sẽ giao cho Chủ đầu tư bảo lãnh ngân hàng vô điều kiện và không hủy ngang do Ngân hàng… phát hành cho……% giá trị hợp đồng.

5.2. Nhà thầu có trách nhiệm bảo hành công trình trong thời hạn …… tháng kể từ ngày nhận bàn giao công trình.

ĐIỀU 6. Bảo hiểm

Trong thời gian thi công, nhà thầu chịu trách nhiệm mua các loại bảo hiểm sau đây bằng chi phí của mình:

6.1. Bảo hiểm mọi thiệt hại công trình: nhằm giảm thiểu thiệt hại do các rủi ro không chủ ý và không lường trước được như hỏa hoạn, động đất, sét đánh, cháy nổ, bão, lũ lụt, sạt lở đất, v.v. gây ra cho công trình.

6.2. Các loại bảo hiểm khác:

(i) Bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba

(ii) Bảo hiểm vật liệu xây dựng, thiết bị và nhà xưởng.

(iii) Bảo hiểm tai nạn lao động cho nhân viên

ĐIỀU 7. An toàn công trường

7.1. Nhà thầu có trách nhiệm đảm bảo an ninh trật tự công trường trong suốt quá trình thi công (cả ngày lẫn đêm).

7.2. Trong mọi trường hợp, Nhà đầu tư không phải chịu trách nhiệm về những rủi ro, thiệt hại, tổn hại đến sức khỏe, tính mạng (kể cả bên thứ ba), tài sản nếu chúng không do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 8. Trách nhiệm của Chủ đầu tư

8.1. Cung cấp hồ sơ, bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công cho bên nhận thầu để làm cơ sở thi công xây dựng công trình. Các Kế hoạch tạo thành một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

8.2. Bàn giao mặt bằng cho nhà thầu tiến hành thi công theo yêu cầu.

8.3. Thanh toán cho Nhà thầu từng lần căn cứ vào tiến độ và khối lượng công việc hoàn thành được quy định trong hợp đồng này.

ĐIỀU 9. Trách nhiệm của bên nhận thầu

9.1. Cung cấp cho chủ đầu tư bảng dự toán chi phí xây dựng. Mẫu báo giá là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

9.2. Cử người có năng lực, trách nhiệm giám sát thi công và lưu giữ vật tư trên công trường, nhằm đảm bảo khối lượng và chất lượng công trình được thực hiện theo tiêu chuẩn yêu cầu.

9.3. Thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư tên Giám đốc dự án chịu trách nhiệm kỹ thuật cao nhất trên công trường để Chủ đầu tư cùng nhau trao đổi trong quá trình thi công, giải đáp các thắc mắc và đáp ứng yêu cầu. và một cách kịp thời.

9.4. Đảm bảo các phương tiện liên lạc như điện thoại, fax của Doanh nhân luôn sẵn sàng, thông suốt để thông tin từ Chủ đầu tư đến được với Doanh nhân một cách nhanh chóng, chính xác nhằm đạt kết quả cao nhất về chất lượng, số lượng và thời gian cho dự án.

9.5. Cung cấp đầy đủ vật tư, nhân công để đảm bảo tiến độ thi công.

9.6. Hoàn thành và bàn giao các hạng mục xây dựng trong khoảng thời gian quy định trong hợp đồng này.

9.7. Bị yêu cầu nộp phạt do chậm trễ thực hiện công việc theo quy định của Hợp đồng này.

9.8. Cung cấp nguồn điện đảm bảo quá trình thi công.

9.9. Tiến hành làm thủ tục đề nghị bộ phận thi công của nhà thầu tạm trú tại địa phương trong thời gian thi công.

9.10. Bảo đảm trật tự an toàn công cộng, bảo vệ vật tư, phương tiện thi công.

9.11. Đảm bảo và chịu trách nhiệm về sự an toàn của người lao động. Tự quản lý nhân công xây dựng của bên nhận thầu, không để xảy ra tranh chấp về nhân công giữa bên nhận thầu với bên thứ ba khác hoặc giữa bên nhận thầu với bên nhận thầu.

9.12. Tuân thủ các yêu cầu liên quan của Chủ đầu tư về các chi tiết cần thiết để không ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ công trình.

ĐIỀU 10. Trường hợp bất khả kháng

Trong trường hợp một bên không thể thực hiện nghĩa vụ hợp đồng của mình do hiện tượng thiên nhiên, lũ lụt, động đất, chiến tranh, nổi dậy, nổi loạn và các sự kiện khách quan khác nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng và nếu Bên đó có những nỗ lực hợp lý để giảm thiểu hậu quả và báo cáo bằng văn bản cho bên kia càng sớm càng tốt, đây sẽ là lý do để biện minh và thời gian xây dựng sẽ là phần mở rộng thêm của thời gian bị chặn bởi sự kiện. Không phụ thuộc vào các lý do bất khả kháng khác, nếu bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ của mình trong vòng ….. ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng thì bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng. Việc chấm dứt Thỏa thuận này sẽ không ảnh hưởng đến nghĩa vụ của các bên cho đến ngày chấm dứt.

Điều 11: Vi phạm hợp đồng

– Trong trường hợp xét thấy Bên B thi công không đạt yêu cầu hoặc Bên B tập kết không đầy đủ nhân lực, thiết bị thi công và chậm so với tiến độ đã được phê duyệt thì Bên A có văn bản thông báo như sau…vào ngày Bên B không khắc phục Bên A có quyền tạm dừng thi công và chấm dứt hợp đồng với Bên B.

– Trong trường hợp sau 5 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản mà Bên A không tuân thủ việc thanh toán theo các điều khoản thanh toán nêu trên thì Bên B có quyền ngừng thi công mà không phải trả bất kỳ chi phí nào.

Điều 12: Phạt và bồi thường khi vi phạm thực hiện hợp đồng

– Trong quá trình thi công xây lắp, nếu do lỗi của Bên B dẫn đến việc thi công chậm so với thời gian quy định của hợp đồng hoặc không đúng tiến độ đã thỏa thuận với Bên A thì Bên B sẽ bị phạt về tài chính theo tỷ lệ phạt … %. giá trị hợp đồng nếu bên B chậm … tháng trở lên kể từ ngày quy định trong hợp đồng

– Nếu sau … ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành công việc mà Bên A không thanh toán cho Bên B thì Bên A chịu phạt số tiền là … % giá trị HỢP ĐỒNG. Đồng thời bên B có quyền tạm ngừng thi công, thời gian tạm ngừng thi công không tính vào tiến độ thi công của bên B theo hợp đồng.

– Nếu Bên A chậm bàn giao mặt bằng cho Bên B thì số ngày chậm này sẽ không được tính vào thời gian thực hiện hợp đồng của Bên B.

Điều 13: Thủ tục giải quyết và tranh chấp hợp đồng

– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

– Hai bên phải thông báo cho nhau tiến độ công việc

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề gì vướng mắc hai bên sẽ gặp nhau trao đổi và tìm ra giải pháp tốt nhất để khắc phục trên tinh thần hợp tác cùng có lợi.

– Trong trường hợp có vấn đề mà Hai Bên không thống nhất và giải quyết được thì vụ việc sẽ được đưa ra trước tòa án có thẩm quyền để giải quyết, phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng mà hai Bên phải tuyệt đối thi hành.

Điều 14: Hiệu lực của hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ kết thúc khi hết thời hạn bảo lãnh và việc hai Bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.

– Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này phải được hai bên chấp nhận và lập thành văn bản mới có hiệu lực.

– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Bên A

Ký, ghi rõ họ tên

Bên B

Ký, ghi rõ họ tên

Mẫu hợp đồng thi công trọn gói

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

HOÀN THIỆN HỢP ĐỒNG THI CÔNG

Theo Đạo luật Xây dựng 2014;

Theo thông tư 05/2015/TT-BXD về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ

Xét hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình…………………… do chủ đầu tư cung cấp;

Hôm nay, ngày…tháng…năm…chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy thác (PHẦN A): Chủ đầu tư

Đại diện chủ sở hữu: ………………………………………. . ………………………….. …………. .. .. . …………….

Địa chỉ : ……………………………………….. . ………………………….. ……..

Điện thoại : ……………………………………….. . …………………………….. ….

Chứng minh nhân dân: ……………………………. Ngày cấp: …….. …………………………….

2. Nhà thầu (PHẦN B):……………………………………… …. …

Đại diện: ………… – Chức năng: …………………………………………………….

Địa chỉ : ……………………………………….. . ………………………….. ……… .

Điện thoại : ………………………………………… .. . ………………… …..

Số tài khoản: …………………………………………. . ……………………………………….. ………….. .. . …………….. . .

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A cam kết thuê bên B thi công hoàn thiện nhà … tầng + … tháp và … phòng máy với diện tích tạm tính: … m2 (khối lượng tạm tính) theo phương án bên A thiết kế.

Địa chỉ: ………………………………………………………………………..

Điều 2. Khối lượng, giá trị hợp đồng và tiến độ thi công

  • Khối lượng bên B thi công phù hợp với bản vẽ do bên A cung cấp. Thông số kỹ thuật nghiệm thu khối lượng thanh toán, bên B đồng ý giao kết với bên A theo bảng tiến độ vật tư, công việc chính đi kèm hợp đồng .
  • Đơn giá gói thầu VLXD và nhân công xây dựng (không bao gồm nhân công thi công phần điện nước) là:
  • Giá trị ước tính của hợp đồng là: ……………………………………………………

(Chữ: ……………………….)

  • Thời gian thi công: … … ngày
  • Thời gian khởi công xây dựng từ: ngày… tháng… năm… …
  • Kết thúc: ngày… tháng… năm………
  • Nếu trong thời gian thi công phần A có sự thay đổi thiết kế hoặc do điều kiện khách quan bất khả kháng (do thiên tai, dịch bệnh….) thì sẽ được cộng thêm thời gian thi công. Thời gian thi công sẽ được hai bên thống nhất cụ thể.

Điều 3. Phương thức thanh toán

3.1 Phương thức thanh toán : Bằng tiền mặt Đồng Việt Nam hoặc chuyển khoản tùy theo thỏa thuận giữa hai bên.

Bên A thanh toán cho bên B theo khối lượng thi công thực tế.

3.2 Tiến độ đóng tiền : chia làm … đợt.

– Đợt 1: Sau khi ký kết hợp đồng Bên A đặt cọc cho Bên B …………..

– Đợt 2: Sau khi bên A tập kết vật tư và nhân công để tiến hành thi công trong vòng … ngày, bên A tạm ứng cho bên … % giá trị hợp đồng

– Đợt 3: Sau khi Phần B đổ móng, vách tầng hầm cho Phần A và phải được chủ đầu tư và đại diện giám sát kỹ thuật của Phần A nghiệm thu, trong vòng … ngày Bên A sẽ thanh toán cho Bên B lần lượt. . ..% giá trị hợp đồng.

– Đợt 4: Sau khi Bên B đổ mái tầng 1, 2, 3 của Phần A và phải được chủ đầu tư và đại diện giám sát kỹ thuật của Phần A nghiệm thu, trong vòng … ngày, bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng …% giá trị hợp đồng

– Đợt 5: Sau khi bên B đổ mái tầng 4, 5 cho bên A và phải được chủ nhà và đại diện giám sát kỹ thuật bên A nghiệm thu, trong vòng … ngày bên A mới thanh toán nốt phần. B là …% giá trị hợp đồng

– Đợt 6: Sau khi phần B đã đổ xong bê tông mái tầng áp mái, xây tường bao, vách ngăn bên trong và đổ cầu thang. Đồng thời, phải được sự đồng ý của chủ đầu tư và đại diện giám sát kỹ thuật của Bên A, trong vòng … ngày, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B tương ứng với … % giá trị hợp đồng.

– Đợt 7: Sau khi hoàn thành phần B trát ngoài, xử lý chống thấm mặt ngoài, trát trong nhà; tầng hầm, lầu 1, lầu 2, lầu 3 phải được chủ đầu tư và đại diện giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng … ngày bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng … % giá trị hợp đồng.

– Đợt 8: Sau khi Bên B hoàn thiện phần trát tầng 4, 5, 6, 2 phải được Chủ đầu tư và đại diện Giám sát kỹ thuật của Bên A nghiệm thu trong vòng … ngày của Bên A. A sẽ thanh toán cho bên B bằng … % giá trị hợp đồng.

– Giai đoạn 9: Sau khi Bên B thi công xong phần hoàn thiện sàn, ốp lát toilet và các công việc khác theo hợp đồng, đồng thời phải được sự đồng ý của Bên cho thuê và đại diện Giám sát kỹ thuật của Bên A nghiệm thu, trong vòng … ngày Bên A sẽ thanh toán cho Bên B … % giá trị hợp đồng.

3.3 Đảm bảo công việc

Trong vòng … tháng kể từ ngày Bên B và Bên A cùng ký biên bản bàn giao đưa vào sử dụng, Bên B phải khắc phục mọi sai sót, hư hỏng do lỗi của Bên B trong quá trình thi công (mà không phải do sai sót trong xử lý) tại chi phí của mình, bên B tự thực hiện và sửa chữa các khiếm khuyết nếu có. Sau khi hết thời hạn bảo hành tức là … tháng Bên A sẽ thanh toán …% giá trị còn lại của hợp đồng.

Điều 4. Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên

4.1 Trách nhiệm của Bên A:

– Bên A phải ký xác nhận bản vẽ với bên B.

– Bên A bàn giao toàn bộ mặt bằng, địa điểm cho Bên B.

– Bên A có trách nhiệm cung cấp đủ điện nước cho bên B như một phần trong quá trình thi công của bên B cho bên A.

– Khi công trình xảy ra tranh chấp đất đai với hàng xóm, hoặc bị chính quyền đình chỉ thi công do lỗi của bên A thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm.

– Bên A có nghĩa vụ phải có mối quan hệ với hàng xóm, chính quyền để bên B vận hành công trình thuận lợi.

– Bên A sẽ cử người giám sát trực tiếp trong suốt quá trình thi công để đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công.

– Bên A sẽ thanh toán khối lượng hoàn thành cho bên B như mục 3.

Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B về thời hạn thanh toán thì phải trả lãi chậm trả cho ngân hàng …%/tháng/tổng giá trị chậm thanh toán, tuy nhiên tổng số tiền phạt không vượt quá … % trên tổng giá trị hợp đồng và bên B có quyền ngừng thi công nếu bên A chậm nhận lao động.

– Bên A sẽ tạm dừng thi công, thậm chí đơn phương chấm dứt hợp đồng với bên B nếu xét thấy trong quá trình thi công bên B không đảm bảo các yêu cầu về an toàn lao động, kỹ thuật, tiến độ thi công, chất lượng công trình không đạt yêu cầu sự cam kết….

4.2 Trách nhiệm của Bên B:

– Bên B ký bản vẽ với bên A trước khi thi công công trình.

– Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý và khả năng thực hiện công việc trong hợp đồng cho các đơn vị kinh doanh nếu có yêu cầu.

– Bên B có quyền yêu cầu Bên A thanh toán theo khối lượng công việc đã hoàn thành sau khi được đại diện Bên A nghiệm thu như điều 3 đã nêu.

– Bên B có trách nhiệm hoàn thành công việc trong thời gian quy định.

– Việc thi công phải tôn trọng hồ sơ thiết kế, quy trình, nội quy đã thỏa thuận giữa hai bên.

– Cung cấp đúng chủng loại vật tư xây dựng… đảm bảo chất lượng đã thỏa thuận giữa hai bên theo tiến độ hợp đồng đính kèm.

– Bên B phải bố trí che chắn công trình trong suốt quá trình thi công đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường và con người xung quanh.

– Sẽ khắc phục ngay các sai sót khi Bên A phát hiện mà không phải thanh toán thêm.

– Chuẩn bị đầy đủ thiết bị thi công, máy móc và nhân lực để thi công ngay khi ký kết hợp đồng này và đảm bảo tiến độ theo yêu cầu của Phần A.

– Đảm bảo tiến độ, thời gian theo yêu cầu của Phần A. Đảm bảo an toàn, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.

– Chịu hoàn toàn trách nhiệm về an toàn lao động.

– Tổ chức thi công, quản lý lực lượng lao động trên công trường, thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn lao động:

+ Chịu trách nhiệm trang bị bảo hộ lao động, huấn luyện và quản lý an toàn lao động cho công nhân. Tất cả công nhân khi làm việc phải có đầy đủ bảo hộ lao động: quần áo bảo hộ lao động, giày dép, mũ bảo hộ, dây an toàn khi làm việc trên cao…

+ Nếu Bên B không hoàn thành việc thi công đúng thời hạn quy định tại Điều 2 của hợp đồng này thì Bên B sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng cho … ngày chậm, nhưng tổng số tiền phạt sẽ không quá . ..% trên tổng giá trị hợp đồng.

Điều 5: Đơn giá phát sinh trong quá trình thi công

Đơn giá trên chưa bao gồm công xếp công trình

Đơn giá trên chưa bao gồm vật tư, nhân công làm đường điện nước, nhân công, vật liệu xây dựng cầu thang đá khối, cầu thang bê tông,..” thang máy.

Nếu bên A thay đổi thiết kế bên A phải báo cho bên B trước 5 ngày.

Trong trường hợp Bên A muốn thay đổi mà Bên A không báo trước, khi Bên B đã thi công xong hạng mục công trình theo bản vẽ Bên A cung cấp hoặc Bên A phát sinh công việc ngoài bản vẽ ban đầu khi Bên A ký với bên B, bên B sẽ thu tiền phát sinh. Khi đó, hai bên thảo luận và thống nhất đơn giá kết quả trước khi tiến hành thi công phần kết quả.

Bên B có trách nhiệm trả lại vỉa hè khu vực trước nhà của Bên A và gạch lát vỉa hè do Bên A cung cấp cho Bên B.

Điều 6: Vật tư

– Gạch xây tường đặc nhà xưởng A1, gạch xây cầu thang lỗ nhà xưởng A1

– Cát xây dựng, cát trát, cát vàng đổ, đá sạch

– Xi măng đúc bê tông PC40; xi măng xây, trát PC25 hoặc PC30 (Sử dụng xi măng trung tâm Bỉm Sơn, Sơn Bút, Hoàng Thạch, Chinfon…)

– Đổ bê tông móng và vách tầng hầm bê tông thương phẩm mác 300 có phụ gia chống thấm, cột bê tông trộn thủ công, dầm mái đổ sàn bê tông thương phẩm mác 250

– Mác: lớp phủ bê tông mác 100, vữa mác 50, vữa mác 7…

Điều 7: Các cam kết khác

Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc hai bên cùng bàn bạc thống nhất giải quyết để đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.

Hai bên cam kết tuyệt đối tôn trọng các điều khoản trong hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khi hai bên nghiệm thu công việc và thanh toán đầy đủ, hợp đồng này đương nhiên được thanh lý.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm 05 trang có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Trên đây là một số mẫu hợp đồng xây dựng được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Mọi thắc mắc về mẫu đơn này vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Bài viết liên quan