Mẫu hợp đồng ký gửi nhà đất mới nhất giúp thuận tiện trong giao dịch giữa tổ chức, đơn vị, cá nhân có quyền sở hữu bất động sản và công ty, tổ chức, cá nhân thực hiện việc phân phối/cho thuê. Sau khi ký kết bán/cho thuê người ký gửi, người nhận ký gửi nhận được khoản tín dụng gọi là hoa hồng môi giới. Trong bài viết này, chúng tôi mong muốn cung cấp cho các nhà môi giới và khách hàng những thông tin hữu ích và mẫu hợp đồng đặt cọc nhà đất thông dụng nhất theo quy định của pháp luật về bất động sản.
Hợp đồng ký gửi nhà đất là gì?
Hợp đồng ký gửi bất động sản là hợp đồng dân sự, trong đó các bên thỏa thuận bên nhận ký gửi trung gian có quyền định đoạt, chiếm hữu tạm thời bất động sản của bên nhận ký gửi nhằm bán hoặc cho thuê thay cho bên ký gửi.
Hợp đồng ký gửi nhà đất phải tuân theo quy định của pháp luật về dân sự, đất đai và nhà ở.
Mẫu hợp đồng ký gửi nhà đất mới nhất
Dưới đây là mẫu giấy đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất, đang được sử dụng và có giá trị pháp lý. Mời các bạn tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
—–o0o—–
HỢP ĐỒNG KÝ HỢP ĐỒNG NHÀ VÀ ĐẤT
Hôm nay, ngày……tháng……………… lúc………….………….…
Hai phần của chúng tôi bao gồm:
I. Bên nhận (gọi tắt là Bên A)
Công ty/Đơn vị……………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: …………………………
Địa chỉ:……………………….Điện thoại:……………………
Đại diện nhóm: ……………………………………………………. Chức vụ: …………………………
II. Người nộp đơn (sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông bà : ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Sinh ra ở:…………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân/CCCD:……………………………………………………….
Ngày cấp: …………/…………/………… Đến:……………………
Tùy theo điều kiện và nhu cầu thực tế, hai bên thỏa thuận thực hiện giao dịch đặt cọc bất động sản với các điều kiện sau:
Điều 1: Thông tin về sản phẩm trong hợp đồng ký gửi nhà đất
1.1. Bên B đồng ý ủy thác cho Bên A thực hiện dịch vụ môi giới độc quyền bán bất động sản thuộc sở hữu của Bên B. 1.2 Đặc điểm bất động sản và giấy tờ pháp lý về bất động sản thuộc đối tượng thực hiện dịch vụ này được mô tả như sau:
– Loại tài sản: ……………………………………………………..
– Vị trí: ………………………………………………………………………………………………………
– Tổng diện tích khu đất…………………………………………………….
– Tổng diện tích khu đất xây dựng: …………………………………………………….
– Tổng diện tích sử dụng: ………………………………………………………………………………………………
– Kết cấu/cơ sở vật chất: ………………………………………. .. ….. ……………………………….
– Một yếu tố khác: ..…………………………………………………………………………………………………
Điều 2: Tổng số tiền đặt cọc trong hợp đồng đặt cọc bất động sản
Bên B đồng ý giá trị cuối cùng của tài sản trên là: ………………..……………………………………… … ………………………
(Chữ : ……………..………………………………………………………………………………… …………………… … ……)
Điều 3: Phí dịch vụ và điều kiện thanh toán
-
Bên B đồng ý trả cho Bên A phí môi giới là ………….% trên tổng giá bán tiền đặt cọc, số tiền cụ thể là: ………….…………………….
(Chữ : ………………………………………………..…………………………………………………………………. . đồng)
Ghi chú:
-
Số tiền dịch vụ trên không tính vào các chi phí phát sinh liên quan ngoài dịch vụ môi giới mua/bán BĐS mà Bên A thực hiện.
-
Phần chênh lệch so với giá trị cuối cùng của tài sản nêu trên, bên A được hưởng 100%.
-
Phí môi giới và số tiền chênh lệch sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A một lần bằng tiền mặt trong vòng 24h kể từ khi Bên B nhận đủ tiền từ khách hàng của Bên A.
Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc nhưng mất tiền cọc, Bên B sẽ thanh toán phí môi giới cho Bên A trong vòng 24h kể từ thời điểm xác định khách hàng đồng ý mất tiền cọc.
Điều 4: Thời hạn thực hiện hợp đồng ký gửi bất động sản
-
Từ …. tháng …. từ đầu năm đến nay…. tháng …. năm …..
-
Hết thời hạn này, hai bên có thể ký kết các thỏa thuận mới và được ký kết bằng văn bản sửa đổi hợp đồng.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên:
5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
-
a) Quyền:
– Yêu cầu bên B cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến bất động sản.
– Bên A có quyền nhận cọc và chuyển nhượng bất động sản nói trên.
– Nhận tiền hoa hồng và tiền môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng đặt cọc đã ký với Bên B.
– Nhận lại 50% tiền cọc khi khách hàng đồng ý mất cọc hoặc khi khách hàng mất cọc do vi phạm cam kết.
– Nhận đúng, đủ và nhanh chóng các khoản phí môi giới phát sinh tại điều 4.
– Thuê các tổ chức, cá nhân môi giới khác để thực hiện công việc môi giới mua bán BĐS theo Hợp đồng đặt cọc BĐS nói trên với Bên B nhưng phải chịu trách nhiệm với Bên B về kết quả môi giới. .
-
b) Nhiệm vụ:
– Thực hiện các công việc của hợp đồng này theo đúng thỏa thuận cũng như các quy định của pháp luật;
– Thường xuyên thông báo cho Bên B về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với Bên B giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;
– Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc thực hiện.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Quyền:
– Không chịu bất kỳ chi phí nào khác cho Bên A ngoài các chi phí nêu tại điều 3 của hợp đồng này.
– Nhận đúng, đủ, nhanh số tiền đã thỏa thuận tại Điều 2 và Điều 3 của hợp đồng này.
– Nhận lại 50% số tiền cọc khi khách hàng đồng ý mất cọc hoặc khi khách hàng mất cọc do vi phạm cam kết;
– Nhận thông tin kịp thời về tình trạng giao dịch với khách hàng Bên A
b) Nhiệm vụ:
– Cung cấp cho Bên A đầy đủ, kịp thời các giấy tờ liên quan.
– Hợp tác với Bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng này.
– Trong trường hợp bên B không còn nhu cầu chuyển tiền cho bên A hoặc thay đổi giá sao chụp thì phải thông báo cho bên A bằng tin nhắn SMS hoặc e-mail.
– Ký hợp đồng mua bán bất động sản nêu trên với khách hàng do bên A đứng tên.
– Chịu mọi chi phí đã thỏa thuận tại điều 3 của hợp đồng này
– Thanh toán phí môi giới cho Bên A theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng.
Điều 6: Vi phạm hợp đồng đặt cọc bất động sản
6.1 Trong trường hợp Bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ, không đúng hạn phí môi giới cho Bên A theo thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 5 của Hợp đồng này thì Bên B phải chịu lãi suất chậm đối với số tiền và số ngày chậm thanh toán. với lãi suất 2,5%/tháng.
6.2 Trong trường hợp Bên A không thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như thỏa thuận thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả bất kỳ chi phí nào cho Bên A và Bên A phải đồng thời thanh toán cho B một phần phạt tương đương 1% giá trị tiền đặt cọc. 6.3 Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với những thỏa thuận trong hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng này sẽ chịu mức phạt tương đương 1% giá trị tiền đặt cọc của hợp đồng này. .
Điều 7: Điều kiện chung
Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc các bên cùng nhau thảo luận trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết bởi tòa án tại Đà Nẵng.
Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
Chữ ký
Những lưu ý khi giao kết hợp đồng ký gửi nhà đất
Ký gửi nhà đất đóng vai trò trung gian giữa người bán và người mua nhà đất. Sàn gỗ làm cho việc mua và bán bất động sản nhanh hơn, dễ dàng hơn và dễ dàng hơn.
Theo đó, mỗi đơn vị kinh doanh ký gửi BĐS, công ty, sàn giao dịch BĐS sẽ có những yêu cầu, quy định, thủ tục nhận ký gửi BĐS khác nhau. Người có nhu cầu đăng ký nhà đất cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
-
Chứng minh nhân dân phổ thông hoặc thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu hợp pháp.
-
Giấy chứng nhận quyền sở hữu (sổ đỏ, sổ hồng) theo quy định của pháp luật với các thông tin về tài sản như địa chỉ, loại tài sản (biệt thự, nhà liền kề, chung cư, đất nền…), diện tích, giá bán.. .
Sau khi nhận được giấy tờ cũng như thông tin của người có nhu cầu ký gửi, bên nhận ký gửi bất động sản sẽ xem xét, tư vấn và ký kết hợp đồng ký gửi bất động sản. Nội dung của hợp đồng đặt cọc bất động sản sẽ được xác lập với các ràng buộc chính xác về thời gian, giá bán và hoa hồng môi giới bất động sản khi giao dịch hoàn tất.
Trước khi ký kết hợp đồng đặt cọc nhà đất, khách hàng và bên nhận ký gửi phải xác thực đầy đủ các thông tin có trong hợp đồng và tính hợp pháp của các giấy tờ kèm theo. Trường hợp đồng ý về các điều khoản, hai bên ký, ghi rõ họ tên, mỗi bên giữ 01 bản hợp đồng này.
Giải đáp thắc mắc về hợp đồng ký gửi nhà đất
Hợp đồng mua bán nhà đất có phải công chứng?
Khi mua bán ký gửi nhà đất , pháp luật hiện hành không bắt buộc hợp đồng ký gửi nhà đất phải được công chứng, chứng thực. Do đó, việc công chứng, chứng thực hợp đồng phụ thuộc vào ý chí của các bên.
Hợp đồng mua bán nhà đất có hiệu lực từ khi nào?
- Theo quy định tại khoản 1 Điều 401 BLDS 2015: “Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực kể từ ngày ký, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật hiện hành có quy định khác”.
- Tức là hợp đồng đặt cọc bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm hai bên ký kết hợp đồng.
Trên đây là những thông tin về mẫu hợp đồng ký gửi nhà đất mới nhất và những lưu ý khi ký gửi nhà đất mà chúng tôi muốn gửi đến các bạn. Hy vọng bạn sẽ sử dụng hợp đồng này một cách hiệu quả khi đặt cọc nhà đất.