Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Hợp Pháp Và Những Thông Tin Cần Biết

Hợp đồng thuê nhà thể hiện sự thỏa thuận giữa người thuê và chủ nhà, đồng thời hạn chế tối đa những tranh chấp pháp lý không đáng có khi thuê nhà. Vậy hợp đồng thuê nhà được soạn thảo như thế nào?

Chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất nhưng vẫn đáp ứng đầy đủ các điều kiện và thỏa thuận của hai bên theo quy định của pháp luật hiện hành. Hướng dẫn chi tiết từng mục theo mẫu hợp đồng thuê nhà chính xác nhất.

Hợp đồng thuê nhà là gì?

Hợp đồng thuê nhà được hiểu là văn bản trong đó bên cho thuê có nghĩa vụ giao nhà cho bên thuê để sử dụng nhà ở theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng và bên thuê có trách nhiệm trả tiền thuê nhà. thỏa thuận hợp đồng hoặc theo yêu cầu của pháp luật.

Hợp đồng thuê nhà phải được lập thành văn bản có chứng thực của ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc có chứng nhận của cơ quan công chứng nhà nước và các bên đã đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu thời hạn thuê nhà từ 6 tháng trở lên. .

Trong tiếng Anh, tenancy tenancy. Nó là một tài liệu rất quen thuộc và phổ biến hiện nay. Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội hiện nay, nguồn lao động tập trung tại các thành phố lớn, khu đô thị sầm uất khiến nhu cầu về nhà ở tăng mạnh. Từ đó, hình thức thuê nhà ra đời, hợp đồng thuê nhà là văn bản được soạn thảo theo nhu cầu của hai bên và đảm bảo quyền lợi, trách nhiệm của cả hai bên trước pháp luật.

Mẫu hợp đồng thuê nhà hợp pháp mới nhất

Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn, hợp pháp - Comptable Lê Anh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ

Hôm nay, ngày….. tháng…… năm………, Các Bên gồm có:

TRƯỞNG (Phần A): (HỌ VÀ TÊN)

mã số : Cơ quan cấp: Ngày cấp:
Nơi đăng ký :

ƯU ĐÃI (Phần B) : (HỌ VÀ TÊN)

mã số : Cơ quan cấp: Ngày cấp:
Nơi đăng ký :

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.

Sau khi thảo luận, hai bên đồng ý ký kết Hợp Đồng Cho Thuê (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau:

Điều 1: Nhà ở và tài sản cho thuê liền kề nhà ở:

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý cho thuê quyền sử dụng đất và nhà ở…………….. ……. …. ……… ……. dùng làm nơi ở.

Diện tích quyền sử dụng đất: …………m2;

Diện tích nhà: …………m2;

1.2. Bên A cam kết quyền sử dụng mảnh đất và căn nhà liền kề trên mảnh đất trên là tài sản hợp pháp của bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản thuê bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 2: Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:

2.1. Thời điểm bên A bàn giao tài sản thuê là ngày….. tháng….. năm;

2.2. Bên B có toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao tài sản theo quy định tại mục 2.1 nêu trên.

Điều 3: Thời hạn thuê

3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê trong thời hạn ………… năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;

3.2. Hết thời hạn thuê trên nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B thuê tiếp.

Điều 4: Đặt cọc tiền thuê nhà

4.1. Bên B sẽ chuyển cho Bên A số tiền là ………….đồng (bằng chữ:………………… ngay sau khi việc ký kết hợp đồng này.Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện hợp đồng cho thuê.Kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.

4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên A thì Bên A sẽ không phải bồi hoàn cho Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước cho Bên B thì Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đã đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản tiền bằng chính số tiền đặt cọc.

4.3. Tiền đặt cọc Phần B sẽ không được sử dụng để trả tiền thuê nhà. Nếu Bên B vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Chi phí bồi thường thiệt hại sẽ được thỏa thuận bằng văn bản giữa Các Bên.

4.4. Khi kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng, bên A sẽ hoàn trả cho bên B số tiền đặt cọc sau khi trừ đi các chi phí sửa chữa hư hỏng (nếu có).

Điều 5: Tiền thuê nhà:

5.1. Tiền Thuê Mặt Bằng nêu tại Mục 1.1 Điều 1 là: ……………………………đồng/tháng (Đầy đủ:. …………………….)

5.2 Tiền thuê không bao gồm chi phí sử dụng Mặt bằng thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê bao gồm điện, nước, cấp thoát nước… sẽ do Bên B thanh toán căn cứ vào khối lượng và công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá nước.

Điều 6: Phương thức thanh toán tiền thuê:

Tiền thuê và các chi phí sử dụng mặt bằng thuê được thanh toán định kỳ 01 (một) tháng vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán tiền thuê và chi phí sử dụng diện tích thuê theo hợp đồng này được thực hiện bằng đồng Việt Nam dưới hình thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê:

7.1. Quyền của bên cho thuê:

Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền thuê và chi phí sử dụng diện tích thuê đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng

Yêu cầu Bên B sửa chữa phần hư hỏng, hư hỏng do lỗi của Bên B gây ra.

7.2. Nghĩa vụ của bên cho thuê:

– Bàn giao Diện tích thuê cho Bên B trong thời hạn quy định tại Hợp đồng;

– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này tuân thủ các quy định của pháp luật;

– Đảm bảo Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này.

– Không xâm phạm trái phép tài sản của Bên B trong khu vực thuê. Nếu Bên A có hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường.

– Tuân thủ các nghĩa vụ khác đã thỏa thuận trong Hợp đồng này hoặc/và các tài liệu đính kèm Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:

8.1. Quyền của bên thuê:

+ Nhận bàn giao diện tích thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng;

+ Sử dụng diện tích thuê làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác;

+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không do lỗi của Bên B trong khu vực thuê để đảm bảo an toàn;

+ Tháo dỡ, đưa ra khỏi Diện tích thuê các tài sản, thiết bị do Bên B lắp đặt trong Diện tích thuê khi hết Thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng Bên B cam kết chấm dứt Hợp đồng.

8.2. Nghĩa vụ của bên thuê:

+ Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và chịu trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

+ Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê nhà đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;

+ Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc khi chấm dứt hợp đồng thuê;

+ Mọi sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thêm các thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của phòng… Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A biết và chỉ được thực hiện các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

+ Chấp hành nghiêm túc các quy định của Thỏa thuận này, nội quy của nơi lưu trú (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam

Điều 9: Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:

Trong trường hợp một trong các Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng sớm thì phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trước 30 (Ba mươi) ngày trước ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong các Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì phải bồi thường cho bên này một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác do việc chấm dứt Hợp đồng trái pháp luật.

Điều 10: Cách thức thực hiện:

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký;

– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thỏa thuận của Hợp đồng này trên tinh thần hợp tác và thiện chí.

– Mọi sửa đổi, bổ sung bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Các sửa đổi, bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này.

– Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

BÊN CHO THUÊ

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN CHO THUÊ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo các mẫu hợp đồng cho thuê phổ biến khác:

Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn, hợp pháp - Comptable Lê Anh

Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn, hợp pháp - Comptable Lê Anh

Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn, hợp pháp - Comptable Lê Anh

Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn, hợp pháp - Comptable Lê Anh

Quy định của pháp luật về hợp đồng cho thuê nhà

Hợp đồng thuê nhà là sự thỏa thuận giữa hai bên nên việc ký kết đơn giản hay chi tiết phụ thuộc vào nhu cầu của cả hai bên. Tuy nhiên, để hợp đồng có giá trị pháp lý và được pháp luật bảo vệ thì hợp đồng thuê nhà phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Người thuê nhà ở phải là chủ sở hữu nhà ở hoặc người đại diện hợp pháp của chủ sở hữu nhà ở.

– Bên thuê và bên cho thuê phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật

– Hợp đồng thuê nhà ở phải có đầy đủ các nội dung được quy định tại Bộ luật dân sự 2015

– Nhà tính thuế không thuộc diện thế chấp ngân hàng, không được quyền cho thuê theo hợp đồng chủ sở hữu đã ký với bên thứ ba hoặc đang có tranh chấp.

– Hợp đồng thuê nhà phải được lập thành văn bản theo mẫu quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và không cần công chứng kể cả trong trường hợp thời gian thuê nhà lớn hơn 6 tháng, trừ trường hợp các bên có yêu cầu.

Hợp đồng thuê nhà viết tay có hợp lệ không?

Nói chung, một hợp đồng cho thuê không cần phải được chứng thực hoặc công chứng. Điều này có nghĩa là hợp đồng thuê nhà dù viết tay, đánh máy không cần hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực vẫn có giá trị pháp lý nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện về đối tượng, chủ thể và nội dung quy định tại Bộ luật Dân sự 2015.

Các loại hợp đồng cho thuê phổ biến hiện nay

– Hợp đồng thuê kinh doanh

– Hợp đồng thuê nhà nguyên căn

– Hợp đồng thuê nhà ở

– Hợp đồng thuê căn hộ

– Hợp đồng thuê tòa nhà văn phòng

– Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi

Nội dung hợp đồng thuê nhà cần có

– Tên đầy đủ của cá nhân hoặc tổ chức và địa chỉ của các bên

– Mô tả đặc điểm của ngôi nhà trong giao dịch cho thuê cũng như đặc điểm của mảnh đất liền kề ngôi nhà này. Đối với hợp đồng mua bán, cho thuê mua căn hộ, nhà chung cư thì hai bên phải thể hiện rõ phần sở hữu chung hay sở hữu chung, diện tích sàn xây dựng căn hộ, diện tích sử dụng riêng. phần sở hữu, phần đích danh trong hợp đồng thuộc sở hữu chung và phải được sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá thì phải thể hiện rõ giá giao dịch nhà ở, giá trị góp vốn và các bên phải chấp hành.

– Trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê mua, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thì phải ghi rõ thời hạn và phương thức thanh toán.

– Nếu là mua, thuê mua nhà ở mới thì thời hạn giao nhận nhà ở, thời hạn bảo lãnh nhà ở, thời hạn cho thuê mua, cho mượn, cầm cố, thế chấp. hợp đồng thuê nhà ở phải được ủy quyền quản lý cho thuê và thời hạn góp vốn.

– Quyền và nghĩa vụ của các bên

– Cam kết giữa hai bên

– Các thỏa thuận khác (nếu có)

– Ngày hợp đồng có hiệu lực

– Ngày, tháng, năm ký hợp đồng

– Chữ ký, họ tên của các bên nếu là tổ chức phải được đóng dấu và ghi rõ chức năng của người ký.

Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng thuê nhà

– Đầu tiên , bạn phải xác định rõ chủ sở hữu mà bạn định thuê. Nếu có thời gian, bạn nên kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý của chủ nhà để chắc chắn rằng căn nhà định thuê thuộc quyền sở hữu của ông ta.

Thứ hai , hãy xem kỹ các điều khoản trong hợp đồng. Vấn đề này khá nhiều bạn mắc phải, đặc biệt là các bạn sinh viên mới “chân ướt chân ráo” vào thành phố, các bạn phải đọc kỹ các điều khoản ghi trong hợp đồng như thời hạn thuê, ngày bắt đầu thuê. Ngày bắt đầu và ngày kết thúc, một số điều cần lưu ý trước khi kết thúc hợp đồng là chủ nhà có muốn tiếp tục thuê hay không, có quy định chấm dứt hợp đồng sau một thời gian do cả hai bên. tiền thuê nhà, tiền đặt cọc, điều kiện thu hồi tiền đặt cọc sau khi thanh lý hợp đồng,…

Thứ ba, tìm hiểu thêm về ngôi nhà. Ngoài việc tìm hiểu về chủ nhà, bạn cũng nên tìm hiểu về căn nhà định thuê xem nó có bị thế chấp ngân hàng, kiện tụng hay vấn đề gì khác không.

– Thứ 4 liên quan đến các điều khoản liên quan đến đặt cọc và thủ tục chấm dứt hợp đồng (dọn dẹp nhà, trả lại hiện trạng nhà,…)

Cần lưu ý gì trước khi ký hợp đồng thuê nhà?

– Đối tượng của hợp đồng là chủ sở hữu, ngôi nhà và mảnh đất liên quan đến ngôi nhà này.

– Giá cả và phương thức thanh toán trong hợp đồng

– Quyền và nghĩa vụ của các bên

– Bổ sung các quy định như phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại

– Trường hợp vi phạm hợp đồng

Trên đây là những thông tin về hợp đồng thuê nhà và mẫu hợp đồng thuê nhà đầy đủ, chính xác mà chúng tôi mong muốn cung cấp đến các bạn. Cảm ơn các bạn đã quan tâm, theo dõi bài viết!

Bài viết liên quan