Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Nhà Đất Chưa Có Sổ Đỏ Mới Nhất

Hiện nay nhu cầu về nhà ở của người dân ngày càng tăng cao, có thắc mắc về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đất khi chưa có sổ đỏ có được chuyển nhượng không? Nếu được thì làm sao để soạn thảo mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ chuẩn nhất?

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ là gì?

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ là văn bản được lập khi nhà đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác liền kề với đất. Giao dịch nhà đất chưa có sổ đỏ không được coi là hợp pháp nên luôn tiềm ẩn những rủi ro. Bên mua phải kiên quyết nhận cam kết yêu cầu cấp sổ đỏ của bên bán sau khi ký hợp đồng mua bán.

Thủ tục pháp lý mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ như sau:

Nhà đất chưa có sổ đỏ là đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và bất động sản khác gắn liền. Có 2 trường hợp nhà đất chưa có sổ đỏ:

+ Trường hợp 1: Đất không đủ điều kiện cấp sổ đỏ. Trong trường hợp này sẽ không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất.+

+ Trường hợp 2: Đất đủ điều kiện nhưng vì lý do nào đó chưa được cấp Sổ đỏ hoặc chưa làm được Sổ đỏ.

Theo quy định của luật đất đai 2013, một trong những điều kiện để có thể mua bán đất đai là phải có sổ đỏ, vì vậy đất chưa có sổ đỏ sẽ không đủ điều kiện tham gia các giao dịch, dù là mua bán, tặng cho, thừa kế hay không. kế vị. thế chấp tài sản thừa kế. Trong trường hợp bạn vẫn quyết định mua đất chưa có sổ đỏ thì bên bán (trường hợp 2) vẫn có quyền làm bên chuyển nhượng trong hợp đồng mua bán nhà đất. Quy trình cụ thể bao gồm các bước chính sau:

+ Bên bán đất đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với diện tích đất bán đã thỏa thuận với bên mua.

+ Bên mua và bên bán cùng viết hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ.

+ Sau khi ký hợp đồng bên bán làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sau đó làm thủ tục sang tên sổ đỏ theo quy định của pháp luật.

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ là mẫu do hai bên lập ra để thỏa thuận về việc mua bán nhà đất trong trường hợp đất chưa có sổ đỏ, nội dung bao gồm thông tin của hai bên và thông tin về dịch cũng như các điều kiện khi mua bán mảnh đất chưa có sổ đỏ này. Tránh các vấn đề về sau.

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Tại địa chỉ:……)

Số công chứng: … Sổ số: …

CÔNG CHỨNG

Trụ sở chính: ……

NGƯỜI CHUYỂN KHOẢN:

Ông …., sinh năm: ., số CMND: …. do Công an cấp … ngày .. và vợ là bà …., sinh năm: …, số CMND: …… do Công an …. cấp ngày … Cả ông bà có hộ khẩu thường trú tại: Số …, .

(sau đây gọi là Phần A trong hợp đồng)

PHẦN CHUYỂN GIAO:

Ông …., sinh năm: ., số CMND: …. do Công an cấp … ngày .. và vợ là bà …., sinh năm: …, số CMND: …… do Công an …. cấp ngày … Cả ông bà có hộ khẩu thường trú tại: Số …, .

(sau đây gọi là Bên B trong hợp đồng)

Chúng tôi tự nguyện giao kết và cùng nhau ký kết hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với các điều khoản được hai bên bàn bạc và thống nhất như sau:

ĐIỀU 1: CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1.1. Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: số…., thuộc quyền sử dụng hợp pháp của phần A theo “Giấy chứng nhận……” số:…., số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/hồ sơ gốc số:… của Uỷ ban nhân dân…., ngày……

1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A cam kết chuyển nhượng cho Bên B toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận nêu trên với các đặc điểm sau:

a) Đất được quyền sử dụng:

– Số đất:……

– Tờ bản đồ số:……

– Địa chỉ đất:……

– Diện tích: …m2 (…mét vuông)

– Công dụng:

+ Sử dụng riêng: ……m2 (……mét vuông)

+ Đa dụng:……m2(….mét vuông)

– Công dụng:…

– Ngày hết hạn:…

– Nguồn gốc sử dụng: …

b) Tài sản gắn liền với đất:

1.3. Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất mà Bên A đã đồng ý chuyển nhượng cho Bên B như hiện trạng và Bên B chấp nhận mọi yêu cầu chuyển nhượng theo quy hoạch của Nhà nước (nếu có) sau này đối với phần diện tích của quyền sử dụng đất đã chuyển nhượng.

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên được hai bên thoả thuận là …. VND (…..VND) được thanh toán bằng đồng tiền nhà nước Việt Nam hiện hành.

2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.

2.3. Việc thanh toán và thu số tiền nói trên sẽ do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: THẨM QUYỀN VÀ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao trả mặt bằng đúng hiện trạng nêu trên và toàn bộ giấy tờ gốc về quyền sử dụng đất cho bên B. Việc giao nhận đất và giấy tờ về quyền sử dụng đất phải do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật .

3.2. Bên B phải đăng ký quyền sử dụng đất với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

4.1. Thuế và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên…… chịu trách nhiệm nộp.

4.2. Sau khi ký kết hợp đồng này, Bên…… có trách nhiệm liên hệ với cơ quan thuế để làm thủ tục nộp các loại thuế theo quy định.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên sẽ cùng nhau thương lượng để giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của bên kia; trường hợp không giải quyết được thì các bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: BẢO HIỂM CÁC BÊN

6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau đây:

a) Các thông tin về danh tính, về căn cứ nêu trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đất được chuyển nhượng quyền sử dụng theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Quyền sử dụng đất trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp, kiện cáo;

Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào sau đây: Thế chấp, chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, kê khai góp vốn công ty, không bị ràng buộc để bảo đảm thi hành án;

– Không bị ràng buộc bởi bất kỳ quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm hạn chế quyền của người sử dụng đất;

– Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà Bên A xuất trình cho cơ quan công chứng khi ký kết hợp đồng này là bản sao duy nhất và có chứng thực.

d) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

đ) Thực hiện đúng, đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;

e) Không có khiếu nại đối với công chứng viên đã ký vào hợp đồng này.

6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về các cam kết sau:

a) Thông tin cá nhân đưa ra trong Thỏa thuận này là đúng sự thật;

b) Bên B đã xem xét kỹ và thông thuộc khu đất nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;

đ) Không có khiếu nại đối với công chứng viên ký kết hợp đồng này.

6.3. Bên A và Bên B cùng cam kết:

Đặc điểm của quyền sử dụng đất được chuyển nhượng nêu trong Hợp đồng này là trung thực với hiện trạng thực tế, nếu có sai lệch so với thực tế Bên A và Bên B chịu mọi rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật. người đã ký Hiệp định này.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KIỆN CUỐI CÙNG

7.1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi có chữ ký của hai bên và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận và chỉ được thực hiện khi

Bên nhận chuyển nhượng chưa sang tên quyền sử dụng đất theo hợp đồng này.

7.2. Các bên đều thừa nhận đã hiểu các quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

7.3. Hai Bên tự đọc soát/nghe Công chứng viên soát xét nguyên văn Hợp đồng này, cùng nhau chấp thuận tất cả các điều khoản của Hợp đồng và không có vướng mắc gì. Hai bên ký tên dưới đây làm bằng chứng.

CHUYỂN GIAO

(Ở cạnh)

CHUYỂN PHẦN

(bên B)

Hướng dẫn làm hợp đồng mua bán nhà chưa có sổ đỏ

Thứ nhất: Về thông tin đối tượng tham gia giao dịch và thông tin tại hiện trường

Các chủ thể tham gia giao dịch phải cung cấp các thông tin sau:

Đối với người bán:

Họ và tên của chủ sở hữu; chứng minh thư; Ngày cấp:……tháng…….……; Công việc; Địa chỉ thường trú; Địa chỉ tạm thời, nếu có.

Đối với người mua: ngoài các thông tin của người mua tương tự như người bán, người mua có thể ủy quyền cho người khác thực hiện giao dịch nên cần bổ sung thông tin cá nhân của người được ủy quyền thực hiện giao dịch nếu có .

Thông tin đất đai bao gồm: Diện tích đất; loại đất; số thửa; thuộc tờ bản đồ số; thời hạn sử dụng đất còn lại; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Tài sản gắn liền với đất nếu có.

Thứ hai: Về cam kết của các bên

Các bên phải có cam kết về tính pháp lý của thông tin đất đai không thuộc các trường hợp pháp luật không cho phép chuyển nhượng và phương án xoay xở khi có rủi ro, tranh chấp.

Ghi chú:

Bởi việc chuyển nhượng đất khi chưa có sổ đỏ có thể dẫn đến nhiều rủi ro cho bên nhận chuyển nhượng. Do đó, các câu hỏi sau đây cần được ghi nhớ:

– Bên bán có trách nhiệm đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng với khu đất và diện tích đã thỏa thuận bán cho bên mua.

– Hai bên thống nhất soạn thảo hợp đồng mua bán đất chưa có sổ đỏ để chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

– Sau khi ký kết hợp đồng này, bên bán sẽ làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng như thủ tục sang tên sổ đỏ theo quy định của pháp luật. luật.

Nhà đất chưa có sổ đỏ không được mua bán. Do đó, nếu nhà đất đủ điều kiện thì chủ sở hữu phải viết sổ đỏ trước khi giao kết hợp đồng mua bán nhà đất.

Mua đất chưa có sổ đỏ sẽ gặp những rủi ro pháp lý gì?

Thứ nhất: Sau khi giao dịch đất không đủ điều kiện cấp sổ đỏ

Khi thực hiện hoạt động mua bán đất khi chưa có sổ đỏ. Sau khi thanh toán giá trị hợp đồng, đối tượng của hợp đồng là mảnh đất chưa đủ điều kiện cấp sổ đỏ. Như vậy, người mua rơi vào tình huống xấu nhất khi kết thúc giao dịch.

Đất không đủ điều kiện cấp sổ đỏ có thể rơi vào nhiều trường hợp như: Tranh chấp, nguồn gốc đất không đúng như kê khai… Vì vậy, dù đã nộp tiền nhưng đất vẫn không thuộc sở hữu của chủ sở hữu. người mua.

Thứ hai: không được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch

Khi thực hiện giao dịch, trong nhiều trường hợp, đất thuộc sở hữu của các nhóm đất nông nghiệp và không thể xây dựng các công trình kiên cố trên đó. Nếu sau giao dịch mà đất không được chuyển đổi mục đích sử dụng thì người mua sẽ không thể thực hiện được mục đích của mình trên mảnh đất này.

Thứ ba: Hợp đồng không được công chứng nên khi xảy ra tranh chấp dễ phát sinh rủi ro.

Vậy là qua bài viết chúng tôi đã gửi đến bạn mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ cùng với những thông tin liên quan khác, hi vọng sẽ thực sự hữu ích với bạn.

Bài viết liên quan